Ngành vận tải đang phát triển mạnh mẽ, việc tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý không chỉ giúp đảm bảo hoạt động kinh doanh mà còn tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Một trong những vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm từ các doanh nghiệp và tài xế chính là mức phạt đối với xe tải không đăng ký kinh doanh vận tải. Đây là một chủ đề quan trọng, đặc biệt khi các quy định ngày càng trở nên nghiêm ngặt hơn. Trong bài viết này, An Thái sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về quy định pháp lý về đăng ký kinh doanh vận tải và các mức phạt áp dụng, giúp các doanh nghiệp và tài xế nắm bắt được các yêu cầu cần thiết để tránh vi phạm.
Tại sao cần đăng ký kinh doanh vận tải?
Đăng ký kinh doanh vận tải là một bước quan trọng giúp các cá nhân, tổ chức tham gia vào ngành vận tải có thể hoạt động hợp pháp, tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật. Việc này không chỉ đảm bảo an toàn giao thông mà còn giúp người kinh doanh bảo vệ quyền lợi của mình và tránh gặp phải những rủi ro không đáng có. Đăng ký kinh doanh vận tải còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động đấu thầu vận tải, ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa và hành khách với các doanh nghiệp lớn và các cơ quan nhà nước, từ đó giúp phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh. Ngoài ra, khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp còn dễ dàng tiếp cận các dịch vụ bảo trì, sửa chữa và bảo hiểm cho các phương tiện vận tải của mình.
Hoạt động nào phải xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?
Theo khoản 5 Điều 56 Luật Đường bộ 2024 quy định:
Điều 56. Hoạt động vận tải đường bộ
…
5. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ gồm kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ là việc tổ chức, cá nhân thực hiện ít nhất một trong các công đoạn gồm: điều hành phương tiện và lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải để vận tải hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi, trừ các hoạt động vận tải nội bộ được quy định tại khoản 12 Điều này.
Như vậy, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm (i) kinh doanh vận tải hành khách và (ii) kinh doanh vận tải hàng hóa, theo đó, các cá nhân, tổ chức thực hiện ít nhất một trong các công đoạn sau:
– Điều hành phương tiện và lái xe nhằm mục đích sinh lợi.
– Quyết định giá cước vận tải để vận tải hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Lưu ý: Các hoạt động vận tải nội bộ không kinh doanh, không thu tiền cước, chi phí vận tải được tính vào chi phí quản lý, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ của người vận tải thì không được coi là kinh doanh vận tải
Cũng theo khoản 6 Điều 56 Luật Đường bộ 2024, các hình thức kinh doanh vận tải ô tô bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Loại hình kinh doanh vận tải hành khách mới theo quy định của Chính phủ.
Quy định về mức phạt đối với xe tải không đăng ký kinh doanh vận tải
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi sử dụng xe tải để thực hiện hoạt động vận tải mà không có giấy phép kinh doanh vận tải sẽ bị xử phạt hành chính. Mức phạt đối với hành vi này rất nghiêm khắc và có sự phân biệt rõ ràng giữa cá nhân và tổ chức kinh doanh vận tải. Cụ thể:
- Đối với cá nhân: Mức phạt tiền có thể dao động từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với những cá nhân sử dụng xe tải để vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách mà không có giấy phép kinh doanh vận tải.
- Đối với tổ chức: Mức phạt sẽ cao hơn, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các tổ chức, doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vận tải.
Điều này nhằm khuyến khích các doanh nghiệp vận tải và cá nhân kinh doanh tuân thủ các quy định pháp luật, bảo vệ trật tự an toàn giao thông và quyền lợi của các bên liên quan.
Hậu quả của việc không đăng ký kinh doanh vận tải
Nếu không đăng ký kinh doanh vận tải, cá nhân hoặc tổ chức sẽ đối mặt với nhiều hậu quả nghiêm trọng. Việc không có giấy phép kinh doanh không chỉ dẫn đến việc bị xử phạt hành chính mà còn làm mất đi cơ hội hợp tác, kinh doanh lâu dài và phát triển bền vững. Các hậu quả chính có thể kể đến bao gồm:
- Bị xử phạt hành chính: Như đã đề cập, mức phạt đối với hành vi không đăng ký kinh doanh vận tải có thể lên đến hàng chục triệu đồng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài chính của cá nhân hoặc tổ chức vi phạm.
- Mất cơ hội hợp tác: Việc không có giấy phép kinh doanh khiến doanh nghiệp không thể tham gia vào các hợp đồng vận chuyển lớn hoặc ký kết các hợp đồng với các đối tác, đặc biệt là các cơ quan nhà nước hoặc các công ty lớn, vì đa phần họ chỉ hợp tác với các doanh nghiệp hợp pháp.
- Gặp khó khăn trong bảo trì, sửa chữa và bảo hiểm: Khi không có giấy phép kinh doanh vận tải, việc bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện và việc bảo hiểm xe sẽ gặp nhiều trở ngại. Doanh nghiệp sẽ không được hưởng các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng chính hãng, hoặc chi phí bảo hiểm cũng có thể cao hơn so với những doanh nghiệp có giấy phép.
Cách đăng ký kinh doanh vận tải
Để đăng ký kinh doanh vận tải, các cá nhân hoặc tổ chức cần tuân theo một quy trình nhất định. Các bước đăng ký bao gồm:
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký: Hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải bao gồm các giấy tờ như đơn đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện vận tải, các giấy tờ liên quan đến bảo hiểm xe, và các tài liệu chứng minh phương tiện đáp ứng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông.
- Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền: Hồ sơ sẽ được nộp tại Sở Giao thông Vận tải địa phương nơi doanh nghiệp hoặc cá nhân đăng ký hoạt động. Quá trình này có thể thực hiện trực tiếp hoặc qua cổng thông tin điện tử tùy vào từng địa phương.
- Nhận kết quả và thực hiện nghĩa vụ tài chính: Sau khi hồ sơ được xét duyệt và cấp giấy phép, doanh nghiệp sẽ phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, bao gồm các khoản lệ phí đăng ký kinh doanh và thuế, phí kiểm định phương tiện, và phí bảo hiểm.
Các câu hỏi về đăng ký kinh doanh vận tải
Đăng ký kinh doanh vận tải có bắt buộc không?
Đúng, theo quy định của pháp luật, mọi cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động vận tải đều phải đăng ký kinh doanh vận tải và có giấy phép kinh doanh hợp pháp. Việc này giúp đảm bảo hoạt động vận tải diễn ra trong khuôn khổ pháp luật và đảm bảo an toàn giao thông.
Mất bao lâu để hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải?
Thông thường, thời gian để hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải kéo dài từ 7 đến 10 ngày làm việc tùy vào tính chất và đầy đủ của hồ sơ. Tuy nhiên, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc có sai sót, thời gian này có thể dài hơn.
Có thể đăng ký kinh doanh vận tải online không?
Hiện nay, một số tỉnh thành đã triển khai dịch vụ đăng ký kinh doanh vận tải trực tuyến qua cổng thông tin của Sở Giao thông Vận tải. Tuy nhiên, thủ tục này vẫn chưa được triển khai toàn diện ở tất cả các địa phương.
Khi đăng ký kinh doanh vận tải cần chú ý gì, chi phí như nào?
Khi đăng ký kinh doanh vận tải, các cá nhân hoặc doanh nghiệp cần chú ý một số vấn đề quan trọng như sau:
- Chú ý về phương tiện vận tải: Phương tiện đăng ký kinh doanh vận tải phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông, được kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định. Các phương tiện cần có bảo hiểm trách nhiệm dân sự để bảo vệ quyền lợi của khách hàng và người tham gia giao thông.
- Chi phí đăng ký kinh doanh vận tải: Các khoản chi phí khi đăng ký kinh doanh vận tải có thể bao gồm: lệ phí đăng ký kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh, phí kiểm định phương tiện và chi phí bảo hiểm. Mức chi phí này dao động từ vài trăm nghìn đồng đến vài triệu đồng tùy vào quy mô và số lượng phương tiện của doanh nghiệp.
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
Quy trình nộp và giải quyết thủ tục hành chính đăng ký Giấy phép kinh doanh vận tải
1. Nộp hồ sơ đăng ký Giấy phép kinh doanh vận tải : Đơn vị kinh doanh vận tải cần gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến.
2. Giải quyết đăng ký Giấy phép kinh doanh vận tải
- Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải sẽ thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi thông qua thông báo trực tiếp, văn bản hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải sẽ thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu không cấp phép, cơ quan này sẽ thông báo lý do bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Trước khi cấp Giấy phép, Sở Giao thông vận tải sẽ kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc Cổng thông tin doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cách thức thực hiện
Hình thức nộp:
Trực tiếp: 5 ngày làm việc
Trực tuyến: 5 ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính: 5 ngày làm việc
Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh: Bản chính: 1
- Bản sao (hoặc bản sao có chứng thực) của văn bằng, chứng chỉ của người điều hành hoạt động vận tải: Bản chính: 0 – Bản sao: 1
- Bản sao (hoặc bản sao có chứng thực) của Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ bộ phận quản lý an toàn: Bản chính: 1 – Bản sao: 1
- Bản sao (hoặc bản sao có chứng thực) của Quyết định giao nhiệm vụ đối với người điều hành vận tải: Bản chính: 1 – Bản sao: 1
5. Cơ quan thực hiện:
Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải theo hình thức nộp trực tiếp, qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính
Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng xe ô tô: Các phương tiện ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh, thông qua hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân, hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã, cần có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã, trong đó quy định quyền và trách nhiệm quản lý, sử dụng và điều hành xe ô tô của thành viên hợp tác xã.
Thiết bị giám sát: Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải được lắp đặt các thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Sức chứa và niên hạn sử dụng của xe:
- Xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không tính chỗ của người lái xe), và niên hạn sử dụng: không quá 15 năm đối với xe chạy trên tuyến dài trên 300 km, không quá 20 năm đối với xe chạy trên tuyến dưới 300 km.
- Xe buýt cần có sức chứa từ 08 chỗ trở lên và niên hạn sử dụng không quá 20 năm.
- Xe taxi phải có sức chứa dưới 08 chỗ, với niên hạn sử dụng không quá 12 năm. Cấm sử dụng xe ô tô có thiết kế hoặc cải tạo từ xe có số chỗ ngồi trên 08 chỗ để phục vụ vận tải hành khách bằng taxi.
- Xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa trên 08 chỗ có niên hạn sử dụng tối đa 15 năm đối với hành trình trên 300 km và không quá 20 năm đối với hành trình dưới 300 km. Xe dưới 08 chỗ sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng xe ô tô: Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh và tổ chức, cá nhân, hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ quy định quyền và trách nhiệm của hợp tác xã trong việc quản lý, sử dụng và điều hành xe.
- Tuân thủ quy định pháp lý: Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng các quy định tại khoản 11 Điều 56 Luật Đường bộ và có niên hạn sử dụng theo quy định tại Điều 40 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng xe bốn bánh: Các phương tiện xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hành khách phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp thông qua hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. Đối với xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã, cần có hợp đồng dịch vụ quy định trách nhiệm của hợp tác xã trong việc quản lý và điều hành xe của thành viên.
- Niên hạn sử dụng: Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng không quá 20 năm.
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
- Quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng xe bốn bánh: Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. Nếu xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã, phải có hợp đồng dịch vụ quy định rõ quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã trong việc quản lý, sử dụng xe.
- Niên hạn sử dụng: Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng quy định về niên hạn sử dụng tại Điều 40 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Việc thực hiện thủ tục hành chính này phải tuân thủ đầy đủ các quy định về niên hạn sử dụng và các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo yêu cầu của pháp luật.
Việc đăng ký kinh doanh vận tải không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là yếu tố quan trọng giúp các cá nhân, tổ chức kinh doanh vận tải hoạt động hợp pháp, an toàn và hiệu quả. Nếu không thực hiện đăng ký kinh doanh vận tải, các doanh nghiệp có thể phải đối mặt với các mức phạt hành chính cao và các rủi ro pháp lý nghiêm trọng. Để tránh các vấn đề này, các cá nhân và tổ chức cần chủ động thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải và duy trì giấy phép kinh doanh vận tải đầy đủ.
——————————————————————————————–
Hãy liên hệ ngay với An Thái ngay hôm nay để nhận được giải pháp tối ưu về phụ tùng ô tô, phụ tùng xe tải. Với sứ mệnh “Vì Chiếc xe luôn lăn bánh – Vì Doanh nghiệp phát triển”, An Thái – Cam kết chất lượng, nâng tầm trải nghiệm.
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ Ô TÔ AN THÁI
Chuyên cung cấp phụ tùng ô tô tải hàng đầu tại Việt Nam
Hotline: 0817 821 821
Địa chỉ: 288 Trần Thái Tông, TP. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Email: contact@anthaiautoparts.com