Xupap là một trong những bộ phận rất quan trọng trong cơ cấu phân phối khí, có nhiệm vụ đóng – mở đường nạp và xả của động cơ đốt trong. Xupap đảm bảo cho hỗn hợp khí nạp đi vào buồng đốt và khí cháy được thải ra ngoài, đúng thời điểm. Khi bộ phận này gặp vấn đề dù nặng hay nhẹ đều ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hoạt động của khối động cơ.
Khe hở xupap bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và hoạt động tiếp xúc với khí cháy khiến công suất động cơ giảm, mức tiêu hao nhiên liệu tăng lên, giảm rõ rệt tuổi thọ động cơ.

Hở Xupap có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như:
- Phần đầu xupap bị rạn nứt, bị mòn, cháy rỗ hay bám bụi than
- Phần thân xupap bị cong do va đập hoặc lắp sai tâm; mài mòn theo thời gian; hoặc gỉ sét khi lâu ngày không sử dụng
- Đế xupap do va đập với đầu xupap trong quá trình đóng/mở thường xuyên nên bị cong vênh, mòn
- Lò xo xupap yếu hoặc gãy khiến không đủ lực đóng kín xupap
Để khắc phục hiện tượng hở Xupap, chúng ta có thể thực hiện căn chỉnh lại khe hở Xupap theo các bước sau:

Lưu ý: Khe hở xupap phải được căn chỉnh khi động cơ nguội, piston tịnh tiến trong xy-lanh tới điểm chết trên, cuối kỳ nén, xupap nạp và xả đều đóng kín.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định vị trí của xupap nạp và xả của từng xy-lanh
Bước 2: Quay trục khuỷu để piston của máy cần chỉnh ở điểm chết trên. Ở thời điểm này xupap nạp và xả đều đóng kín và tiến hành điều chỉnh khe hở nhiệt cho cả 2 xupap.
Bước 3: Dùng cờ-lê nới lỏng đai ốc của vít điều chỉnh hoặc đai ốc hãm của con đội.
Bước 4: Dùng căn lá đo khe hở giữa cò mổ và đuôi xupap (đối với xupap treo) hoặc giữa đầu bu-lông điều chỉnh của con đội và đuôi xupap (đối với xupap đặt).
Bước 5: Dùng tua-vít và cờ-lê điều chỉnh sao cho khe hở vừa khít lá căn, không quá chặt, không quá lỏng.
Bước 6: Giữ cố định vít điều chỉnh, siết chặt lại đai ốc hãm. Chú ý, không để cho vít hay bu-lông dịch chuyển khi vặn đai ốc hãm.
Bước 7: Quay trục khuỷu theo thứ tự nổ để xác định máy kế tiếp cần chỉnh. Lặp lại từ bước 3 đến bước 6 cho đến khi điều chỉnh hết các máy.
Bước 8: Sau khi hoàn tất, quay trục khuỷu vài vòng và kiểm tra lần nữa các khe hở.
Ghi chú kỹ thuật:
- Khe hở nhiệt thông thường:
- Xupap nạp: 0.25 – 0.30mm
- Xupap xả: 0.35 – 0,40mm
- Tùy loại động cơ, các thông số này nên tham khảo tài liệu kỹ thuật/ cẩm nang sửa chữa của nhà sản xuất để có số liệu chính xác
- Sau khi căn chỉnh, cần chạy thử, nghe tiếng máy: tiếng đều, không gõ, không rò hơi là đạt yêu cầu.
Xupap Antek cải tiến là sản phẩm chế tạo có độ chính xác hoàn hảo, giúp cho hiệu suất của động cơ được nâng cao vượt trội.
Tham khảo sản phẩm tại đây: https://anthaiautoparts.com/xupap-antek
Русский
English
中文 (中国)