Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ 2025 và quy định tốc độ tối đa cho các phương tiện

Chạy quá tốc độ không chỉ vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho người điều khiển và người tham gia giao thông. Trong bài viết này, An Thái sẽ cung cấp thông tin chi tiết về lỗi chạy quá tốc độ, các quy định tốc độ tối đa cho từng loại phương tiện, mức phạt hiện hành và những lưu ý quan trọng để bạn lái xe an toàn, tuân thủ luật pháp.

Mức phạt  lỗi chạy quá tốc độ đối với các loại xe

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ và quy định tốc độ tối đa cho các phương tiện
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ và quy định tốc độ tối đa cho các phương tiện mới nhất 2025

Mức phạt với xe ô tô, xe tải khi vi phạm lỗi chạy quá tốc độ áp dụng từ 1/1/2025

Để tăng cường an toàn giao thông và răn đe vi phạm, các quy định về xử phạt tốc độ đối với tài xế ô tô và xe tải đã được chi tiết hóa trong Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

  • Đối với hành vi chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h, mức phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
  • Mức phạt từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng được áp dụng với người lái xe chạy quá tốc độ từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm đ khoản 5 và điểm điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). Ngoài ra, hành vi này còn bị phạt bổ sung bằng việc bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe.
  • Người lái xe chạy quá tốc độ quy định từ trên 20 km/h đến 35 km/h sẽ bị phạt từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng (Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) và bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe.
  • Nếu điều khiển xe chạy vượt quá tốc độ quy định trên 35 km/h, mức phạt là từ 12.000.000 đến 14.000.000 đồng (Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). Đồng thời, Giấy phép lái xe của người vi phạm cũng sẽ bị trừ 06 điểm.
  • Đối với trường hợp người điều khiển xe chạy quá tốc độ gây tai nạn giao thông, mức phạt sẽ từ 20 – 22 triệu đồng và bị trừ 10 điểm trên giấy phép lái xe, theo quy định tại điểm a khoản 10 và điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, từ 1/1/2025 mức phạt đối với ô tô và xe tải khi vi phạm quy định về tốc độ đã có những thay đổi đáng kể. Cụ thể, các mức vi phạm đều đi kèm hình thức trừ điểm giấy phép lái xe tương ứng. Đặc biệt, hành vi chạy quá tốc độ trên 35km/h sẽ bị tăng mức phạt từ 10-12 triệu đồng lên 12-14 triệu đồng, nhằm tăng cường tính răn đe và đảm bảo an toàn giao thông.

Xem thêm: Đi ngược chiều bị phạt bao nhiêu? Có bị tước bằng lái xe không? 

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe mô tô, xe gắn máy

Dưới đây là các mức xử phạt cho hành vi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ quy định, dựa theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2025:

  • Với vi phạm chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h, người điều khiển xe bị phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng (Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
  • Nếu tốc độ vượt quy định từ 10 km/h đến 20 km/h, mức phạt sẽ tăng lên từ 800.000 đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
  • Đối với hành vi vượt quá tốc độ hơn 20 km/h, mức phạt được áp dụng là từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng (Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). Ngoài ra, người vi phạm còn bị 04 trừ điểm giấy phép lái xe.

Các trường hợp vi phạm quy định về tốc độ khác:

  • Lái xe theo nhóm từ 2 xe trở lên và vượt quá tốc độ cho phép sẽ bị phạt tiền từ 8 – 10 triệu đồng, theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
  • Lái xe vượt quá tốc độ dẫn đến tai nạn giao thông sẽ chịu mức phạt từ 10 – 14 triệu đồng, theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy kéo, xe chuyên dụng

Các mức xử phạt cho hành vi vi phạm tốc độ đối với người điều khiển xe máy kéo và xe máy chuyên dùng theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2025:

  • Với vi phạm chạy quá tốc độ từ 5 đến 10 km/h, mức phạt sẽ là từ 800.000 đến 1.00.000 đồng (Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
  • Đối với trường hợp vượt quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h, người điều khiển sẽ bị phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
  • Nếu vi phạm ở mức chạy quá tốc độ trên 20 km/h, tài xế sẽ chịu mức phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng (Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Ngoài ra, trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14 – 16 triệu đồng theo điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168.

Tốc độ tối đa đối với các loại xe trong từng khu vực cụ thể

Tốc độ tối đa khi di chuyển trong khu vực dân cư

Quy định về tốc độ tối đa của các phương tiện trong khu vực đông dân cư (ngoài đường cao tốc) như sau:

Đối với ô tô:

  • Trên các tuyến đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, tốc độ tối đa là 60 km/h.
  • Trên các tuyến đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, tốc độ tối đa là 50 km/h.

Đối với xe máy:

  • Tốc độ tối đa là 60 km/h trên các tuyến đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.
  • Trên các tuyến đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, tốc độ tối đa là 50 km/h.

Tốc độ tối đa khi di chuyển ở khu vực thưa dân

Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư được quy định riêng biệt cho từng loại đường như sau:

Loại xe Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên (km/h) Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới (km/h)
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50

 

Tốc độ tối đa cho phép của xe máy ngoài khu vực đông dân cư là:

  • Đối với đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.
  • Đối với đường hai chiều hoặc đường một chiều chỉ có một làn xe cơ giới: 60 km/h.

Một số câu hỏi liên quan khi vi phạm lỗi chạy quá tốc độ

Lỗi chạy quá tốc độ 10 20km ô tô phạt bao nhiêu?

Khi xe ô tô vi phạm tốc độ vượt quá 10-20 km/h, mức phạt sẽ tùy thuộc vào mức độ vi phạm cụ thể:

  • Vượt quá tốc độ từ 10-20 km/h: Mức phạt từ 4.000.000 đến 6.000.000
  • Bị trừ 2 điểm giấy phép lái xe

Lỗi vi phạm tốc độ từ 5 đến 10km có bị giữ bằng không?

Khi vi phạm tốc độ vượt quá từ 5 đến 10 km/h, người lái xe không bị tước giấy phép lái xe. Tuy nhiên, họ sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng tùy theo mức độ vi phạm.

Tóm lại, lỗi chạy quá tốc độ là một vi phạm phổ biến nhưng lại có thể dễ dàng tránh được nếu người lái xe chú ý đến các biển báo và tuân thủ đúng quy định về tốc độ. An Thái hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mức phạt và các quy định liên quan, từ đó nâng cao ý thức chấp hành giao thông và giảm thiểu các rủi ro trên đường.

———————————————————————————————-

Hãy liên hệ ngay với An Thái ngay hôm nay để nhận được giải pháp tối ưu về phụ tùng ô tô, phụ tùng xe tải. Với sứ mệnh “Vì Chiếc xe luôn lăn bánh – Vì Doanh nghiệp phát triển”, An Thái – Cam kết chất lượng, nâng tầm trải nghiệm.

CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ Ô TÔ AN THÁI

Chuyên cung cấp phụ tùng ô tô tải hàng đầu tại Việt Nam
Hotline: 0817 821 821
Địa chỉ: 288 Trần Thái Tông, TP. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Email: contact@anthaiautoparts.com