Cách tính giới hạn tải trọng trục xe tải và mức phạt khi quá tải

Giới hạn tải trọng trục xe là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ cơ sở hạ tầng đường bộ. Đối với xe tải, việc tuân thủ các quy định về tải trọng trục xe không chỉ giúp kéo dài tuổi thọ của xe mà còn tránh được các vi phạm pháp luật và chi phí phạt không đáng có. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về giới hạn, cách tính tải trọng trục xe, và các quy định liên quan. 

Tải trọng trục xe là gì?

Theo điều 3 Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT ban hành Thông tư 54/2019/TT-BGTVT, tải trọng trục xe được định nghĩa chính xác là phần của trọng tải toàn bộ xe phân bổ trên mỗi trục xe (bao gồm các loại trục đơn, cụm trục kép, cụm trục ba). Khái niệm tải trọng trục xe tải chính là mức chịu tải trọng tối đa trên mỗi trục của chiếc xe tải.

Do hiện nay xe tải được thiết kế với rất nhiều loại khác nhau như tải 2 chân, tải 3 chân hay tải 4 chân nên trục xe cũng được phân chia khác nhau nhằm đảm bảo khả năng nâng đỡ cho mức tải trọng phù hợp.

Giới hạn tải trọng trục xe tải là gì?

Giới hạn tải trọng trục xe là khối lượng tối đa mà một trục của xe tải có thể chịu được khi di chuyển trên đường. Tải trọng trục xe bao gồm trọng lượng của bản thân xe và trọng lượng của hàng hóa mà xe chở. Mỗi trục của xe tải, bao gồm trục trước và trục sau, đều có một giới hạn tải trọng riêng biệt nhằm đảm bảo an toàn và tránh gây hư hỏng đường sá.

Cách tính tải trọng trục xe tải

Tải trọng toàn bộ (Gross Vehicle Weight – GVW)

Tải trọng toàn bộ là tổng trọng lượng của xe và hàng hóa. Để tính tải trọng trục xe, trước tiên cần xác định tải trọng toàn bộ của xe.

Công thức tính tải trọng toàn bộ

GVW = Tổng trọng lượng xe không tải + Trọng lượng hàng hóa

Tải trọng trục xe = Tổng trọng lượng xe cân được – trọng lượng người ngồi lái và phụ xe – tải trọng thực của xe.

Tải trọng phân bố trên các trục

Tải trọng trên mỗi trục có thể khác nhau tùy thuộc vào thiết kế xe và cách xếp hàng. Để xác định tải trọng trên từng trục, cần biết vị trí trọng tâm của tải và cách phân bố trọng lượng trên các trục.

Công thức tính tải trọng trục trước – trục sau xe tải

Cân xe tải (Axle Weighing)

Một phương pháp chính xác hơn để xác định tải trọng trục xe là sử dụng cân xe tải. Cân xe tải giúp xác định chính xác tải trọng trên từng trục xe, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và an toàn giao thông.

Các quy định về tải trọng trục xe

Không chỉ giới hạn về tải trọng trục xe cho từng loại xe khác nhau mà các quy định về tải trọng trục xe như khổ giới hạn trên đường, vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích trên đường bộ,… cũng được Bộ giao thông vận tải ban hành một cách nghiêm ngặt và rõ ràng. Theo điều 16 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT, các quy định về tải trọng trục xe đã được nêu rõ cụ thể như sau:

Đối với trục đơn – Tải trọng trục đơn

Quy định về tải trọng trục đơn thường bao gồm trọng lượng tối đa cho phép trên mỗi trục của xe. Ví dụ, một số quốc gia quy định tải trọng trục đơn không được vượt quá 10 tấn.

Quy định của Việt Nam: Tải trọng của trục xe ≤ 10 tấn.

Đối với cụm trục kép – Tải trọng trục kép

Đối với xe tải có trục kép, tức là hai trục gần nhau, quy định tải trọng cho phép thường cao hơn trục đơn. Tải trọng trục kép có thể lên đến 18-20 tấn, tùy theo quy định của từng quốc gia. Tại Việt Nam, tải trọng của xe được quy định sẽ còn phụ thuộc vào khoảng cách giữa 2 trục tâm, cụ thể:

  • Trường hợp khoảng cách giữa hai trục tâm dưới 1m: Trọng tải cụm trục xe được quy định không vượt quá 11 tấn.
  • Trường hợp khoảng cách giữa hai cụm trục tâm nằm trong khoảng từ 1m đến 1,3m: Tải trọng cụm trục xe không được vượt quá 16 tấn.
  • Trường hợp khoảng cách giữa hai cụm trục tâm lớn hơn 1,3m: Tải trọng cụm trục xe không được vượt qua 18 tấn.

Đối với cụm trục ba

Đố i với cụm trục ba tải trọng trục xe sẽ được quy định phụ thuộc vào khoảng cách của hai tâm liền kề nhau, cụ thể:

  • Trường hợp khoảng cách hai tâm liền kề nhau ≤ 1,3m: Tải trọng cụm trục xe được cho phép là dưới 21 tấn.
  • Trường hợp khoảng cách hai tâm liền kề nhau > 1,3m: Tải trọng cụm trục xe được cho phép được quy định là dưới 24 tấn.

Tải trọng trục bố trí đặc biệt

Một số loại xe tải có cấu hình đặc biệt, chẳng hạn như xe tải nhiều trục hoặc xe siêu trường siêu trọng, thường có các quy định tải trọng riêng biệt. Những xe này thường yêu cầu phải có giấy phép đặc biệt để hoạt động và phải tuân thủ các điều kiện nghiêm ngặt về di chuyển. Việc này nhằm đảm bảo an toàn cho các phương tiện khác cũng như bảo vệ hạ tầng giao thông trong quá trình vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.

Các mức phạt với xe quá tải trọng trục:

Các quy định về tải trọng trục xe là những quy định bắt buộc mà tất cả tài xế xe tải cần phải tuân thủ một cách nghiêm ngặt trong quá trình tham gia giao thông. Điều này không chỉ giúp bảo đảm an toàn cho chính họ mà còn bảo vệ an toàn cho các phương tiện khác trên đường.

Trong trường hợp vi phạm các quy định này, dù là vô tình hay cố ý, tài xế sẽ phải đối mặt với các mức xử phạt tương ứng với mức độ vi phạm như sau:

  • Nếu tổng tải trọng trục xe vượt quá mức cho phép từ 10% đến 20%, mức phạt sẽ dao động từ 2.000.000 VND đến 3.000.000 VND. Ngoài ra, tài xế còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong vòng 01 tháng.
  • Trong trường hợp tổng tải trọng vượt quá giới hạn cho phép từ 20% đến 50%, tài xế sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 VND đến 5.000.000 VND. Người vi phạm cũng sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong 02 tháng.
  • Nếu tổng tải trọng trục xe vượt quá quy định trên 50%, mức xử phạt sẽ lên tới 5.000.000 VND đến 7.000.000 VND. Bên cạnh đó, tài xế cũng sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong 02 tháng.

Những điều cần biết thêm về tải trọng xe

Cách tính tải trọng xe vượt quá quy định

Xe vượt quá trọng tải được hiểu là xe chở hàng vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép, dựa trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đăng kiểm xe). Để tính khối lượng hàng vượt quá tải, bạn có thể áp dụng công thức sau:

Khối lượng hàng quá tải = Tổng trọng tải cân được tại thời điểm kiểm tra – Khối lượng bản thân xe – Tải trọng hàng hóa tối đa cho phép của xe.

Ví dụ: Một xe tải nhỏ có khối lượng bản thân là 3,5 tấn, tải trọng hàng hóa cho phép là 6 tấn. Khi kiểm tra, tổng trọng tải cân được là 10 tấn. Vậy:

Khối lượng hàng quá tải = 10 – 3,5 – 6 = 0,5 tấn.

Ngoài ra, mức phạt sẽ được tính dựa trên phần trăm quá tải so với tải trọng cho phép. Công thức tính phần trăm quá tải như sau:

Phần trăm quá tải (%) = (Khối lượng hàng quá tải / Tải trọng tối đa cho phép) x 100%.

Theo ví dụ trên, phần trăm quá tải sẽ là:

Phần trăm quá tải = (0,5 / 6) x 100% = 8,3%.

Tài xế cần lưu ý rằng mức phạt sẽ được áp dụng dựa trên phần trăm quá tải này, vì vậy việc kiểm soát khối lượng hàng hóa là vô cùng quan trọng để tránh vi phạm.

Các quy định hiện hành về tải trọng xe

Theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, tất cả các xe tải chở hàng đều phải tuân thủ trọng tải quy định. Cụ thể, trong quá trình vận chuyển, xe tải có trọng tải dưới 5 tấn chỉ được phép chở vượt không quá 10% trọng tải cho phép, trong khi xe tải trên 5 tấn chỉ được vượt không quá 5%. Do đó, việc tính toán tải trọng xe trước khi vận hành là điều vô cùng cần thiết mà mỗi bác tài đều cấn chú ý.

Mỗi loại xe tải có trọng tải và đặc điểm riêng, phù hợp với những nhu cầu vận chuyển khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc vào khối lượng, loại hàng hóa hoặc vật dụng cần chuyên chở, bạn nên lựa chọn dòng xe tải phù hợp để đảm bảo hiệu quả vận hành và tuân thủ đúng quy định.

Các quy định hiện hành về tải trọng xe theo điều 28 và 33 Nghị Định số 171/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 13/11/2013 với các điều luật sau:

Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Hành vi vi phạm Cá nhân Doanh nghiệp
Xếp hàng hóa lên xe ô tô vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định. 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

Hành vi vi phạm Cá nhân Doanh nghiệp
Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng. 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ
Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành; 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ
Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ

Mức phạt đối với xe chở hàng quá tải (dựa trên % quá tải) sẽ là:

Đối tượng

% Phạt

Người điều khiển phương tiện Chủ xe
10 – 40% Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng. Phạt tiền từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 4.000.000 – 8.000.000 đồng nếu là tổ chức.
40 -60% Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng. Phạt tiền từ 12.000.000 – 14.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 24.000.000 – 28.000.000 đồng nếu là tổ chức.
60 – 100% Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Phạt tiền từ 14.000.000 – 16.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 28.000.000 – 32.000.000 đồng nếu là tổ chức.
Quá tải trên 100% Phạt tiền từ 7.000.000, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 03 – 05 tháng. Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 32.000.000 – 36.000.000 đồng nếu là tổ chức.

Việc tuân thủ quy định về tải trọng trục xe là điều cần thiết để đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ cơ sở hạ tầng đường bộ. Tài xế, chủ xe tải cần nắm vững các quy định này và thường xuyên kiểm tra tải trọng trục xe để tránh các vi phạm, rủi ro không đáng có. Bên cạnh đó, bằng cách tuân thủ những quy định và áp dụng cách tính tải trọng chính xác, tài xế có thể đảm bảo an toàn cho chính bản thân, tài sản của mình và những người tham gia giao thông khác. Nếu bạn còn câu hỏi nào thắc mắc về chủ đề này, hãy liên hệ ngay với An Thái để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay với An Thái ngay hôm nay để nhận được giải pháp tối ưu về phụ tùng ô tô, phụ tùng xe tải. Với sứ mệnh “Vì Chiếc xe luôn lăn bánh – Vì Doanh nghiệp phát triển”, An Thái – Cam kết chất lượng, nâng tầm trải nghiệm.

CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ Ô TÔ AN THÁI

Chuyên cung cấp phụ tùng ô tô tải hàng đầu tại Việt Nam
Hotline: 0817 821 821
Địa chỉ: 288 Trần Thái Tông, TP. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Email: contact@anthaiautoparts.com