Bằng lái xe là tài liệu quan trọng chứng minh quyền điều khiển phương tiện giao thông của mỗi người. Tuy nhiên An Thái đã nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan như “bằng lái xe có thời hạn bao lâu?”, “khi nào thì cần đổi bằng lái xe”. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời hạn của từng loại bằng lái xe, cũng như những lưu ý quan trọng khi đến thời điểm cần đổi. Hãy cùng tìm hiểu để đảm bảo bạn luôn tuân thủ đúng quy định pháp luật
Các loại bằng lái xe hiện nay
Phân hạng bằng xe máy
Tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về phân hạng giấy phép lái xe quy định có ba loại bằng lái xe máy, bao gồm A1, A2 và A3. Chúng được phân loại dựa trên dung tích xi lanh của xe cũng như đối tượng điều khiển. Cụ thể như sau:
Bằng lái xe máy hạng A1:
Cho phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³.
Dành cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dành riêng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe máy hạng A2:
Dành cho xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm³ trở lên.
Bao gồm các loại xe được cấp phép cho bằng lái hạng A1.
Bằng lái xe máy hạng A3:
Dành cho xe máy ba bánh.
Bao gồm tất cả các loại xe mà bằng lái hạng A1 quy định và các xe tương tự khác.
Phân hạng bằng ô tô
Theo khoản 5 đến khoản 12 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định các hạng bằng lái xe ô tô được phân loại như sau:
Hạng B1 (Số tự động): Dành cho những người không hành nghề lái xe, cho phép điều khiển các loại xe sau:
- Ô tô số tự động chở người tối đa 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái.
- Ô tô tải, trong đó có cả ô tô tải chuyên dụng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dành cho người khuyết tật.
Hạng B1: Dành cho những người không hành nghề lái xe, cho phép điều khiển các loại xe như:
- Ô tô chở người tối đa 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái.
- Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Hạng B2: Dành cho những người hành nghề lái xe, cho phép điều khiển các loại xe sau:
- Ô tô chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Tất cả các loại xe được quy định cho bằng lái xe hạng B1.
Hạng C: Dành cho người lái xe, cho phép điều khiển các loại xe sau:
- Ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dụng, và ô tô chuyên dụng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Các loại xe quy định cho bằng lái hạng B1 và B2.
Hạng D: Dành cho người lái xe, cho phép điều khiển các loại xe sau:
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái.
- Tất cả các loại xe quy định cho bằng lái hạng B1, B2 và C.
Hạng E: Dành cho người lái xe, cho phép điều khiển các loại xe sau:
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
- Tất cả các loại xe quy định cho bằng lái hạng B1, B2, C và D.
Lưu ý: Người có bằng lái xe các hạng B1, B2, C, D và E có thể kéo thêm một rơ moóc với trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
Hạng F: Dành cho những người đã có bằng lái xe các hạng B2, C, D và E, cho phép điều khiển các loại xe kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, hoặc ô tô khách nối toa. Cụ thể như sau:
- Hạng FB2: Cho phép lái các loại xe quy định tại giấy phép hạng B2 có kéo rơ moóc, đồng thời điều khiển các xe thuộc hạng B1 và B2.
- Hạng FC: Cho phép lái các loại xe quy định tại giấy phép hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, và các loại xe thuộc hạng B1, B2, C và FB2.
- Hạng FD: Cho phép lái các loại xe quy định tại giấy phép hạng D có kéo rơ moóc, đồng thời điều khiển các loại xe thuộc hạng B1, B2, C, D và FB2.
- Hạng FE: Cho phép lái các loại xe quy định tại giấy phép hạng E có kéo rơ moóc, cũng như điều khiển ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C, D, E, FB2 và FD.
Các loại bằng lái xe có thời hạn bao lâu? Khi nào có hiệu lực sử dụng
![Các loại bằng lái xe có thời hạn bao lâu Khi nào thì cần đổi](https://anthaiautoparts.com/wp-content/uploads/2024/10/Cac-loai-bang-lai-xe-co-thoi-han-bao-lau-Khi-nao-thi-can-doi.jpg)
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15, có hiệu lực từ ngày 1/1/2025, quy định về thời hạn của Giấy phép lái xe như sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1, A, B1: Không có thời hạn sử dụng.
- Giấy phép lái xe hạng B và C1: Có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, và DE: Có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
- Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.
- Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do các quốc gia thành viên của Công ước Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (hay còn gọi là Công ước Viên) cấp.
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển từ nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết các điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau.
- Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Giấy phép lái xe sẽ không còn hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Khi giấy phép lái xe đã hết thời hạn sử dụng.
- Khi giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 62 của Luật này.
Xem thêm: [Nóng] từ 1/1/2025: Áp dụng quy định mới về giấy phép lái xe
Sử dụng bằng lái xe quá thời hạn của giấy phép lái xe sẽ như thế nào?
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, việc điều khiển phương tiện giao thông, đặc biệt là các loại ô tô tải, khi giấy phép lái xe hết hạn sẽ bị xử phạt với mức phạt không hề nhỏ.
- Nếu giấy phép lái xe của bạn đã hết hạn dưới 03 tháng, bạn sẽ bị phạt từ 5.000.000 đến 7.000.000 đồng. Ngay cả khi chỉ là một sự quá hạn nhỏ, hành vi này vẫn bị xử lý nghiêm, đặc biệt là với các phương tiện lớn như ô tô tải.
- Trường hợp nghiêm trọng hơn, nếu giấy phép đã hết hạn từ 03 tháng trở lên, mức phạt sẽ tăng lên từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng. Điều này áp dụng đặc biệt với các tài xế ô tô tải, bởi việc lái các phương tiện có trọng tải lớn yêu cầu sự tuân thủ chặt chẽ về mặt pháp lý và an toàn giao thông.
- Ngoài ra, việc sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ, không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc sử dụng giấy phép đã bị tẩy xóa, cũng bị xử phạt tương tự, với mức phạt từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng.
Việc sử dụng giấy phép lái xe hết hạn, đặc biệt khi điều khiển các phương tiện nặng như ô tô tải, không chỉ gây nguy hiểm cho bản thân tài xế mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn giao thông. Các tài xế cần đảm bảo rằng giấy phép lái xe của mình luôn hợp lệ để tránh các mức phạt nặng và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Trên đây là toàn bộ thông tin về các hạng bằng lái xe hiện nay, thời hạn của giấy phép lái xe tương ứng. Hi vọng qua những thông tin trên bạn bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi “bằng lái xe có thời hạn bao lâu”, nắm được thông tin các mức phạt khi vi phạm. Nếu bạn còn vấn đề nào cần giải đáp hãy liên hệ ngay với An Thái để được hỗ trợ.
———————————————————————————————-
Hãy liên hệ ngay với An Thái ngay hôm nay để nhận được giải pháp tối ưu về phụ tùng ô tô, phụ tùng xe tải. Với sứ mệnh “Vì Chiếc xe luôn lăn bánh – Vì Doanh nghiệp phát triển”, An Thái – Cam kết chất lượng, nâng tầm trải nghiệm.
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ Ô TÔ AN THÁI
Chuyên cung cấp phụ tùng ô tô tải hàng đầu tại Việt Nam
Hotline: 0827 821 821
Địa chỉ: 288 Trần Thái Tông, TP. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Email: contact@anthaiautoparts.com