Để xe tải có thể lưu thông hợp pháp trên đường thì chủ xe cần thực hiện nhiều thủ tục, giấy tờ pháp lý, trong đó có cà vẹt xe tải. Vậy cà vẹt xe tải là gì, có quan trọng không? Nếu mua xe không có cà vẹt có bị sao không? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp trong bài viết này, mời bạn đọc tham khảo.
Cà vẹt xe tải là gì?
Có thể nhiều người khi nghe đến khái niệm cà vẹt xe sẽ thấy rất lạ lẫm. Thực tế cà vẹt xe chính là giấy đăng ký xe, “Cà vẹt” là thuật ngữ được sử dụng trong văn bản quy phạm pháp luật và bắt nguồn từ tiếng pháp là “carte verte”, còn tiếng anh gọi là car parrot.
Cà vẹt xe là giấy tờ pháp lý quan trọng, xác nhận quyền sở hữu xe cơ giới đường bộ của chủ xe. Nói cách khác cà vẹt xe là giấy tờ có thể chứng minh được ai là chủ sở hữu của phương tiện vận tải. Trên cà vẹt xe sẽ thể hiện đầy đủ các thông tin cá nhân của chủ sở hữu phương tiện và thông tin về đặc điểm của phương tiện như: biển số, số khung, số máy, màu sắc…
Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cụ thể về hình thức cà vẹt xe tải như sau:
- Cà vẹt xe có nền màu vàng, trên nền đó có hoa văn theo hình Công an hiệu.
- Kích thước tiêu chuẩn của cà vẹt xe: 85,6 x 53,98 mm.
- Cà vẹt xe được in trên phôi có chất liệu nhựa tổng hợp, có mã QR.
Quy định về cà vẹt xe tải
Cà vẹt xe tải không chỉ là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu của chủ xe tải mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện các thủ tục pháp lý như: mua bán, cho tặng đổi chủ sở hữu…
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại xe cơ giới đường bộ như ô tô, xe máy và cả xe tải… đều phải có cà vẹt để chứng minh quyền sở hữu. Việc không có cà vẹt xe, mất cà vẹt xe có thể khiến bạn phải đối mặt với nhiều rủi ro pháp lý.
Cụ thể, mức phạt đối với chủ xe tải khi vi phạm quy định về cà vẹt xe tải như sau:
- Trường hợp không có cà vẹt xe tải hoặc sử dụng cà vẹt xe tải đã hết hạn sử dụng: bị phạt từ 02 – 03 triệu đồng. Ngoài ra, chủ xe sẽ bị tước quyền sử dụng với giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng (căn cứ pháp lý: khoản 9 Điều 2 NĐ 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi Điều 16 NĐ 100/2019/NĐ-CP).
- Trường hợp sử dụng cà vẹt xe tải không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng cà vẹt xe tải không đúng số khung, số máy của xe: bị phạt từ 04 – 06 triệu đồng. Bên cạnh đó chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng với giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng (căn cứ pháp lý: khoản 9 Điều 2 NĐ 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi điều 16 NĐ 100/2019/NĐ-CP).
- Ngoài ra, chủ xe vi phạm hai trường hợp được nêu ở trên mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện còn có thể bị tịch thu phương tiện(căn cứ pháp lý: khoản 9 Điều 2 NĐ 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi điều 16 NĐ 100/2019/NĐ-CP).
- Trường hợp người điều khiển xe tải không mang theo cà vẹt xe: bị phạt từ 200.000 – 400.000 đồng (căn cứ theo khoản 9 Điều 2 NĐ 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 21 điều 16 NĐ 100/2019/NĐ-CP).
Cách phân biệt cà vẹt xe tải thật và cà vẹt giả
- Kiểm tra hình thức bên ngoài: Cà vẹt xe thật được in trên phôi chất liệu nhựa tổng hợp, có kích thước 85,6 x 53,98 mm. Cà vẹt xe giả thường được in trên nhựa chất lượng kém, kích thước không chuẩn.
- Kiểm tra các thông tin trên cà vẹt: Cà vẹt xe thật có các thông tin được in sắc nét, rõ ràng, không bị mờ, nhòe. Cà vẹt xe giả thường các thông tin bị mờ, nhòe, thiếu sót…
- Kiểm tra hình hoa văn in chìm: Cà vẹt xe thật có hình hoa văn in chìm sắc nét, có thể nhìn thấy rõ bằng mắt thường hoặc soi dưới kính lúp. Cà vẹt xe giả thường có các hoa văn in chìm mờ, nhòe, không rõ ràng.
- Kiểm tra mã QR: Cà vẹt xe thật có mã QR được in ở bên phải góc dưới. Khi quét mã QR, người dùng sẽ được chuyển đến trang web của Bộ Công an, và được cung cấp đầy đủ thông tin về xe. Cà vẹt xe giả thường không có mã QR hoặc có mã QR nhưng không quét được.
Thời hạn sử dụng cà vẹt xe ô tô được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 35 Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:
Thời hạn sử dụng chứng nhận đăng ký xe
1. Chứng nhận đăng ký xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông) tương ứng; xe của người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam ghi theo thời hạn trên thẻ thường trú, thẻ tạm trú.
3. Chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần.
Theo đó, thời hạn sử dụng cà vẹt xe được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Cụ thể:
– Xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo: được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.
– Xe ô tô, mô tô của người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế:
Theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông) tương ứng;
– Xe của người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam:
Theo thời hạn trên thẻ thường trú, thẻ tạm trú.
– Xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức:
Thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần.
Mất cà vẹt xe có làm lại được không? Cách làm lại giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) online
Trong trường hợp cà vẹt xe bị mất thì vẫn có thể được cấp lại nếu chủ xe làm theo trình tự, thủ tục luật định. Quy trình, thủ tục cấp lại cà vẹt xe được quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA.
Lệ phí cấp lại cà vẹt lái xe tải
Lệ phí cấp cà vẹt xe tải ở mỗi khu vực là khác nhau theo quy định tại Điều 5 TT 60/2023/TT-BTC, cụ thể như sau:
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
STT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
1 | Xe ô tô | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
Cách làm lại cà vẹt lái xe khi bị mất
Để làm lại giấy đăng ký xe (cà vẹt xe), công dân thực hiện các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 2:
Chọn “Đăng nhập” nếu đã có tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.
Chọn “Đăng ký” nếu chưa có tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.
(Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia)
Bước 3: Tiến hành đăng nhập.
Bước 4: Chọn “Thủ tục hành chính”
Bước 5: Tại khung tìm kiếm nhập từ khóa “Đăng ký xe”. Sau đó bấm “Tìm kiếm”.
Bước 6: Tùy vào loại xe mà chọn thủ tục một trong các thủ tục sau:
+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (thực hiện tại cấp Trung ương).
+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh.
+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (thực hiện tại cấp huyện).
+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe.
(Xem chi tiết tại mục 2)
Bước 7: Chọn “Nộp hồ sơ”
Bước 8: Chọn “30 ngày – Cấp lại đăng ký”. Sau đó chọn “Đồng ý và tiếp tục”
– Bước 9: Nhập tất cả các thông tin có đánh dấu (*) theo yêu cầu của hệ thống. Sau đó chọn “Đồng ý và Tiếp tục”.
Nơi cấp lại giấy đăng ký xe (cà vẹt xe)
Cục Cảnh sát giao thông (cấp Trung ương)
Cục Cảnh sát giao thông cấp lại giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) cho các loại xe sau:
– Xe của Bộ Công an;
– Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó;
– Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức sau:
+ Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng.
+ Văn phòng Chủ tịch nước.
+ Văn phòng Quốc hội.
+ Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ.
+ Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).
+ Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
+ Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.
+ Văn phòng Kiểm toán nhà nước.
(Khoản 3 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA)
Phòng Cảnh sát giao thông (cấp tỉnh)
Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với các loại xe sau:
Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại mục (1)).
(Điểm a, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)
Công an cấp huyện
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân tại mục (1), (2), (4)):
– Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
– Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
(Điểm b, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)
Công an cấp xã
Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số cho các loại xe sau đây:
– Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình;
– Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.
(Điểm c, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)
Trường hợp nào phải đổi giấy đăng ký xe? Thủ tục thế nào?
Trường hợp phải đổi giấp đăng ký xe
Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe cần đi đổi giấy đăng ký xe trong các trường hợp sau đây:
- Xe cải tạo;
- Xe thay đổi màu sơn;
- Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen và ngược lại;
- Gia hạn chứng nhận đăng ký xe;
- Thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ);
- Chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ
- Cấp lại chứng nhận đăng ký xe khi chứng nhận đăng ký xe bị mất.
Trường hợp không đi đổi giấy đăng ký xe theo quy định, chủ phương tiện có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể:
Hành vi |
Mức phạt |
|
Ô tô |
Xe máy |
|
Làm mất giấy đăng ký xe nhưng không đi đổi, khi tham gia giao thông sẽ bị phạt lỗi điều khiển xe không có giấy đăng ký xe | + Phạt từ 02 – 03 triệu đồng
+ Tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng + Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe (Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
+ Phạt từ 800.000 – 01 triệu đồng
+ Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe (Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Dùng giấy đăng ký xe đã hết hạn | + Phạt từ 02 – 03 triệu đồng
+ Tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng (Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
+ Phạt từ 800.000 – 01 triệu đồng
(Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Dùng giấy đăng ký xe bị tẩy xóa hoặc không đúng số khung, số máy | + Phạt từ 04 – 06 triệu đồng
+ Tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng + Tịch giấy đăng ký xe + Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe (Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
+ Phạt từ 800.000 – 01 triệu đồng
+ Tịch giấy đăng ký xe + Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe (Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Thủ tục đổi giấy đăng ký xe thực hiện thế nào?
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe quy định tại Điều 17 Thông tư 24/2023/TT-BCA bao gồm:
(1) Giấy khai đăng ký xe.
(2) Giấy tờ của chủ xe:
– Chủ xe người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để thực hiện đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình Căn cước công dân, hộ chiếu.
– Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị công tác từ cấp phòng, trung đoàn, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp Chứng minh lực lượng vũ trang).
– Chủ xe là người nước ngoài:
- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư lãnh sự, Chứng minh thư công vụ, Chứng minh thư (phổ thông), Chứng minh thư lãnh sự danh dự còn giá trị và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;
- Chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Xuất trình thẻ thường trú/thẻ tạm trú tại Việt Nam (còn thời hạn cư trú từ 06 tháng trở lên).
– Chủ xe là tổ chức:
Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để thực hiện thủ tục trên cổng dịch vụ công; trường hợp chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
(3) Một số giấy tờ khác:
- Nếu thay tổng thành máy, tổng thành khung thì có thêm chứng từ nguồn gốc, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở hữu thành máy hoặc thành khung đó;
- Nếu thay tổng thành máy, tổng thành khung không cùng nhãn hiệu thì phải có thêm giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới;
- Nếu thay tổng thành máy, tổng thành khung của xe đã đăng ký thì phải có chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số của xe đã đăng ký đó.
Trình tự các bước thực hiện thủ tục
Căn cứ Điều 18 Thông tư 24, các bước đổi giấy đăng ký xe thự hiện như sau:
Bước 1: Kê khai đăng ký xe
– Chủ xe truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia => Chọn mục cấp đổi hoặc cấp lại chứng nhận đăng ký xe phủ hợp.
– Kê khai đầy đủ các nội theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp lệ phí
Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe sẽ gửi thông báo nộp lệ phí trên cổng dịch vụ công để trả kết quả.
Bước 3: Nhận giấy đăng ký xe
Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe từ dịch vụ bưu chính công ích.
Lệ phí
Căn cứ Thông tư số 229/2016/TT-BTC, mức lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe được xác định như sau:
Nội dung | Mức lệ phí | ||
Ô tô | Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc | Xe máy | |
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | 150.000 đồng/lần/xe | 100.000 đồng/lần/xe | 50.000 đồng/lần/xe |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số | 30.000 đồng/lần/xe | 30.000 đồng/lần/xe | 30.000 đồng/lần/xe |
Thời gian giải quyết
Khoản 4 Điều 7 Thông tư 24 quy định thời gian đổi giấy đăng ký xe như sau:
– Thời gian giải quyết cấp chứng nhận đăng ký xe: Tối đa 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hy vọng qua những thông tin mà bài viết cung cấp, bạn đã hiểu rõ hơn về cà vẹt xe tải và tầm quan trọng của loại giấy tờ này. Trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng, bạn cần nhanh chóng làm thủ tục xin cấp lại để tránh những rủi ro pháp lý có thể phát sinh sau này. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần giải đáp bạn hãy liên hệ ngay với An Thái để được hỗ trợ.
———————————————————————————————
Hãy liên hệ ngay với An Thái ngay hôm nay để nhận được giải pháp tối ưu về phụ tùng ô tô, phụ tùng xe tải. Với sứ mệnh “Vì Chiếc xe luôn lăn bánh – Vì Doanh nghiệp phát triển”, An Thái – Cam kết chất lượng, nâng tầm trải nghiệm.
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ Ô TÔ AN THÁI
Chuyên cung cấp phụ tùng ô tô tải hàng đầu tại Việt Nam
Hotline: 0817 821 821
Địa chỉ: 288 Trần Thái Tông, TP. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Email: contact@anthaiautoparts.com